Mã Lực Là Gì? 1 Mã Lực Bằng Bao Nhiêu kW, W

Mã lực là đơn vị công suất khá thông dụng trong lĩnh vực kỹ thuật. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ: đơn vị mã lực là gì? 1 mã lực bằng bao nhiêu kW, W,…  Những câu hỏi này sẽ được HCTECH giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Đơn vị mã lực là gì?

Mã lực (HorsePower) là đơn vị đo lường công suất, được định nghĩa là công cần thiết để nâng một khối lượng 75kg lên cao 1 mét trong thời gian 1 giây. 

– Ký hiệu mã lực: HP (hoặc hp)

– Giá trị: bằng công cần thiết để nâng 75kg lên cao 1 mét trong 1 giây hay 1HP = 75 kgm/s.

Mô tả định nghĩa đơn vị mã lực

Mô tả khái niệm đơn vị mã lực HP

Dân kỹ thuật còn thường gọi mã lực là ngựa hay sức ngựa. Chẳng hạn: máy bơm này có công suất 1 ngựa, máy bơm 2 ngựa bao nhiêu w?

Người đầu tiên đưa ra khái niệm mã lực là Jame Watt. Mã lực này được gọi là mã lực cơ học. Jame Watt mô tả là công mà một chú ngựa bỏ ra để kéo 33.000 pound (1 pound = 454 gram) lên 1 foot (30,48 cm) trong thời gian 1 phút (minute).

>> Xem thêm: Nhiệt lượng là gì ? Đơn vị của nhiệt lượng

2. Phân loại mã lực hiện nay

Trong thực tế, “mã lực” được ứng dụng trong nhiều ngành sản xuất công nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, có 4 loại mã lực chính được dùng thông dụng nhất gồm:

(1) – Mã lực cơ học: Là đơn vị công suất đo sản lượng của động cơ, máy động cơ, motor. Viết tắt: HP(I)

(2) – Mã lực điện: Là đơn vị đo lường sản lượng của máy móc điện và động cơ. Viết tắt: HP(E)

(3) – Mã lực nồi hơi (boiler horsepower): Dùng để đo lường công suất của lò hơi hay công suất nhiệt của nồi hơi. Đây là đại lượng biểu thị khả năng nhiệt hóa hơi của nồi hơi trên một đơn vị thời gian. 1 mã lực nồi hơi tương đương với công suất cần thiết để làm bốc hơi 34,5 pound (khoảng 15,7 kilogram) trong một giờ. Viết tắt: HP(S)

(4) – Mã lực theo hệ mét: Là loại mã lực được sử dụng thông dụng nhất; biểu thị công cần thiết để nâng một vật 75kg với tốc độ 1m/s. Tại mỗi quốc gia, mã lực nàycó ký hiệu khác nhau như: PS (Đức), CV (Pháp), pk (Hà Lan),…

Phân loại đơn vị mã lực

Hiện nay có 4 loại mã lực thông dụng

3. Quy đổi đơn vị mã lực

Về quy đổi, các 4 loại mã lực ở trên đều có chung cách quy đổi. Chúng ta sẽ cùng phân tích chi tiết hơn trong mục tiếp theo của bài viết.

3.1. Một mã lực bằng bao nhiêu kW?

Đơn vị mã lực có thể quy đổi sang đơn vị KW và ngược lại. 

  • Ở nước Anh: 1 HP = 0,7457 kW
  • Ở nước Pháp: 1 CV (mã lực) = 0,7355 kW. Quy đổi kw sang cv sẽ là: 1 kw = 1/0,7355 ≈ 1,3596 cv
  • Tại Việt Nam, mã lực thường được quy đổi theo tỷ lệ của Anh: 1HP = 0,7457 kW ≈ 0,75 kW

Như vậy, chúng ta có thể quy đổi theo tỷ lệ như sau: Số kW = số mã lực x số quy đổi (tùy theo mỗi nước)

Tương tự, tại Việt Nam ta dùng tỷ lệ trên dễ dàng đổi hp sang kw hay ngược lại đổi cv sang kw một cách dễ dàng.

Một số ví dụ đổi mã lực sang kW (1hp = kw?):

  • 1 mã lực: 1HP = 0,75 kW
  • 2 mã lực: 2HP = 1,5 kW
  • 3 mã lực: 3HP = 3×0,7457 = 2,2371 kW

Khi nói, một máy bơm hút chân không vòng dầu có công suất 2 mã lực (hp) sẽ tương đương với mức công suất 1,5kW

3.2. 1 mã lực bằng bao nhiêu w?

Cách thức để tính toán và quy đổi 1 mã lực sang w được thể hiện trong hình ảnh dưới đây:

Bảng quy đổi đơn vị mã lực bằng bao nhiêu W, kW

Quy đổi đơn vị mã lực (HP)

Thực hiện quy đổi 1 mã lực bằng bao nhiêu W (1hp = w?) theo tỷ lệ sau: 1 HP = 745,7 W 

Từ đó chúng ta dễ dàng đổi 2 mã lực, 3 mã lực hay bất kỳ (n) mã lực sang W: 

2 mã lực: 2HP = 2×745,7 = 1491,4 W

3 mã lực: 3HP = 3×745,7 = 2237,1 W

3.3. 1HP bằng bao nhiêu CV?

Ở mỗi nước khác nhau, mã lực được quy đổi sang kW lại khác nhau. Như ở Anh 1 HP = 0,7457 kW; ở Pháp: 1 CV = 0,7355 kW.

Tuy nhiên – bản chất, HP và CV đều là ký hiệu của đơn vị mã lực (sức ngựa). Do đó 1HP tương đương với 1CV.

3.4. Một mã lực – 1HP bằng bao nhiêu Ampe?

Có rất nhiều câu hỏi liên quan đến việc quy đổi HP sang Ampe: 1hp bằng bao nhiêu ampe? 1 ngựa bằng bao nhiêu ampe?… Tuy nhiên việc quy đổi này là không thể thực hiện

  • Ampe (A) là đơn vị đo cường độ dòng điện
  • HP lại là đơn vị đo công suất.

Hai đơn vị Ampe và Mã lực là 2 phạm trù hoàn toàn khác nhau. Như vậy, không thể thực hiện quy đổi 2 đơn vị này.

Tương tự như vậy, một số ít người cũng có thắc mắc về việc quy đổi mã lực sang đơn vị atm.

Atm là đơn vị đo áp suất, không có mối liên hệ gì và không thể quy đổi sang đơn vị mã lực.

>> Tham khảo: Trọng lượng là gì?

3.5. Một mã lực bằng bao nhiêu cc

CC là đơn vị thường sử dụng để biểu thị phân khối xe

CC là đơn vị thường sử dụng để biểu thị phân khối xe

CC là viết tắt thông dụng của của “công suất khối” (phân khối hay xentimet khối). 

Thông thường người ta sử dụng cc cho các động cơ xe. Nó thể hiện công suất bơm của một động cơ (chính là tổng công suất của các xi-lanh). Đồng thời, cc cũng biểu thị độ lớn của động cơ. 

1 mã lực bằng bao nhiêu cc?

Thực tế, chưa có công thức nào chuyển đổi chuẩn xác 1 mã lực bằng bao nhiêu cc. Tuy nhiên, trung bình 1 mã lực tương đương với 16 CC.

Muốn quy đổi mã lực sang CC ta tính toán như sau: Số CC = Số mã lực của động cơ x 16

4. Đổi 1Kw bằng bao nhiêu HP?

Bên cạnh việc quy đổi đơn vị mã lực sang kw, việc quy đổi ngược lại từ kw sang đơn vị hp cũng nhiều người quan tâm. Từ tỷ lệ quy đổi 1HP = 0.75kW, chúng ta dễ dàng đổi được 1kw bằng bao nhiêu hp:

  • 1kw bằng bao nhiêu mã lực: 1 kw ≈ 1/0,75 hp ≈ 1,33 hp (1kw ≈ 1,33 hp)
  • 1w bằng bao nhiêu hp: 1w ≈ 1/745,7 W ≈ 0,0013 hp (1w ≈ 0,0013 hp)

Quy đổi đơn vị HP và Kw

Quy đổi đơn vị kw sang đơn vị hp

Trên đây là các thông tin mã lực là gì? Quy đổi mã lực bằng bao nhiêu kW, bao nhiêu W và quy đổi ngược lại. Hy vọng các hướng dẫn trên giúp bạn tính toán một cách nhanh chóng và đơn giản nhất. Chúc bạn thực hiện thành công!

Có thể bạn quan tâm: Cách đổi độ f sang độ c

BÌNH LUẬN FACEBOOK

Trả lời

0904 643 816